Thứ Năm, 26 tháng 5, 2016

Hệ thống chữa cháy Pyrogen

Bình chứa Pyrogen


Mã hàng:EXA
Nhãn hiệu:Pyrogen
Xuất xứ:Malaysia


Đạt tiêu chuẩn: ECB, US EPA SNAP, AS/NZS 4487.1997,…



Vỏ bọc bên trong và bên ngoài của bình chứa Pyrogen là thép được sơn đỏ hoàn thiện phân cách nhau bởi một lớp vật liệu cách điện. Bình có bộ phận để đấu nối với cáp điện cung cấp tín hiệu để xả khí. Vỏ bọc được bịt kín bởi một màng mỏng không thấm, kết hợp với phần cơ khí, đảm bảo bị xé thủng màng mỏng khi bị tác động. Bình chứa Pyrogen không có áp suất lúc bình thường.

Chất chữa cháy


Chất khí phun ra với thành phần cơ bản là kali và sản phẩm khí sinh ra sau khi phun 15 phút, các thông số thu thập được phân tích trong một phòng thí nghiệm độc lập của Mỹ chứng tỏ rằng: với mật độ thiết kế thông thường, mức độ nguy hiểm của khí có hại như: CO, CO2, và NOx dựa theo tiêu chuẩn NIOSH là bằng không. Sản phẩm chữa cháy Pyrogen sinh ra không gây hiệu ứng nhà kính, không phá hủy tầng ozone. Pyrogen được Viện môi trường (EPA) của Mỹ chứng nhận là sản phẩm thương mại và sản phẩm mới thay cho các chất chữa cháy.

Thông số kỹ thuật bình:



Mã hàng bình Pyrogen
EXA-1
EXA-2EXA-5EXA-10EXA-20EXA-30
EXA-50
Khối lượng của bình (g):
940
1.7003.1009.00015.00022.000
26.500
Khối lượng hóa chất (g):
100
2005001.0002.0003.000
5.000
Thể tích bảo vệ tối đa (m3):
125102030
50
Chiều cao bình (mm):
122
200215200220310
353
Đường kính bình (mm):
64
76.289220220265
265
Thời gian phun xả (s):
~30
~30~30~30~30~35
~35


Vị trí lắp đặt


Bình chữa cháy Pyrogen được gắn trên tường hoặc trần trong phòng cần bảo vệ. Các bình chứa Pyrogen phải được bố trí sao cho chất chữa cháy được phun ra phủ toàn bộ khu vực cần được bảo vệ.

Khu vực lắp đặt


Hệ thống chữa cháy bằng Pyrogen thích hợp cho các khu vực:

  • Phòng điều khiển và xử lý dữ liệu
  • Phòng biến áp, bảng điện
  • Phòng điện thoại
  • Thiết bị viễn thông
  • Động cơ của máy tàu, máy xe,…
  • Kho chứa khí và chất lỏng dễ cháy


Hệ thống chữa cháy tự động CO2

Đặc điểm và nguyên lý chữa cháy của khí CO2



  • Cacbon di-oxit (CO2 ) ở điều kiện thông thường là một loại khí trơ không màu, không mùi và không dẫn điện, có khối lượng phân tử gấp 1.5 lần so với không khí.
  • CO2 dập tắt lửa bằng cách giảm nồng độ oxy trong không khí xuống thấp hơn nồng độ oxy cần thiết để duy trì sự cháy (dưới 15%). Hơn nữa, độ lạnh của CO2 làm tăng thêm hiệu quả dập tắt cháy, và được sử dụng trong chữa cháy cục bộ, nơi CO2 được phun trực tiếp lên ngọn lửa và vật liệu cháy.
  • CO2 được lưu trữ dưới dạng khí hóa lỏng. Khi kích hoạt hệ thống, dòng CO2 sẽ thoát qua hệ thống đường ống tới đầu phun. CO2 có điểm sôi thấp do đó nó dễ dàng hóa hơi trong quá trình phun. Sự lan tỏa nhanh trong khu vực bảo vệ của CO2 giúp cho nó dễ dàng tới được những đám cháy trong khu vực khó tiếp cận. Hệ thống CO2 sử dụng van xả có đường kính lớn, giúp cho dòng lưu lượng khí thoát ra lớn. Tính phản ứng nhanh của hệ thống và van giúp cho việc xả khí được thực hiện chỉ trong vài giây, tạo nên sự khác biệt sau cháy so với các hệ thống chữa cháy khác.
  • Hệ thống CO2 thích hợp cho các hệ thống chữa cháy chuyên nghiệp và thích hợp ngay cả cho các khách hàng riêng. Các thiết bị tương thích với hệ thống phun xả tràn và phun cục bộ. Các thiết bị bổ trợ giúp cung cấp tín hiệu tiền báo động và làm chậm thời gian kích hoạt, cũng như các biện pháp khác để ngăn ngừa sự phun khí tự động trong khu vực đang có người.
  • Vì khí phun ra có thể gây ngạt thở cho con người hiện diện trong khu vực, vì vậy, hệ thống luôn luôn dành một thời gian trì hoãn với tín hiệu báo động để cảnh báo trước khi phun khí, để con người kịp thoát ra khỏi khu vực nguy hiểm.



Ứng dụng để chữa cháy cho các khu vực:


  • Phòng điều khiển và xử lý dữ liệu
  • Phòng biến áp, bảng điện
  • Phòng điện thoại
  • Thiết bị viễn thông
  • Kho lưu trữ giấy tờ
  • Hầm cable
  • Phòng chứa động cơ
  • Kho chứa chất lỏng dễ cháy,…


Thành phần chính của hệ thống chữa cháy bằng khí CO2


Hệ thống chữa cháy bằng CO2 gồm những bình chứa khí, được nối với hệ thống đường ống dẫn khí. Khi có sự cố, khí CO2 được đưa đến khu vực cần bảo vệ qua hệ thống đường ống dẫn và vòi xả khí.
Thành phần chính của hệ thống chữa cháy CO2 bao gồm:

  • Bình chứa khí CO2
  • Trung tâm điều khiển
  • Chuông, còi/đèn báo động
  • Các đầu báo cháy (báo khói, báo nhiệt)
  • Bảng cảnh báo
  • Hệ thống đường ống dẫn khí
  • Vòi xả khí


Thông số kỹ thuật bình chữa cháy CO



  • Khối lượng bình rỗng:         75 Kg
  • Vật liệu sản xuất bình:        Thép Mn
  • Thể tích bình chứa:             68 Lit
  • Khối lượng khí CO:            45 Kg
  • Áp lực test thử:                     250Bar
  • Áp lực làm việc:                   150 Bar


Hệ thống chữa cháy tự động bằng khí CO2 được cung cấp bởi:

CÔNG TY TNHH TM DV HỒNG THUYÊN
VPĐD: 290 Chu Văn An – Phường 26 – Quận Bình Thạnh – Tp.HCM
Điện thoại: 08.3511 9426                                    Fax: 08. 3511 9425
Email: sales@pcccsaigon.comhongthuyen@vnn.vn

Hệ thống chữa cháy tự động bằng khí FM-200 (HFC-227ea)

Đặc điểm và nguyên lý chữa cháy của khí FM-200 (HFC-227ea)



  • FM-200 (HFC-227ea) là một khí sạch, an toàn trong việc dùng để chữa cháy. FM-200 (HFC-227ea) không phá hủy tầng ozone, không dẫn điện, sạch và không để lại cặn bã sau khi phun.
  • Sử dụng khí FM-200 (HFC-227ea) rất có hiệu quả với các đám cháy class A, B và C. FM-200 tác dụng với các chất cháy, loại bỏ nhiệt của chúng, mà không làm giảm lượng oxy có trong không khí xuống thấp như hệ thống CO2. Các hệ thống chữa cháy đều hoạt động dựa trên nguyên lý loại trừ một trong ba yếu tố tạo thành đám cháy là nhiệt độ, oxygen và vật liệu cháy, trong đó vật liệu cháy và oxygen đóng vai trò là những chất tham gia phản ứng cháy, còn nhiệt độ là tác nhân cung cấp năng lượng để phản ứng cháy xảy ra.
  • FM-200 (HFC-227ea) hấp thụ nhiệt của đám cháy và ngăn chuổi phản ứng hóa học của quá trình cháy, cụ thể là khi tiếp xúc với đám cháy, các phân tử FM-200 (HFC-227ea) nhanh chóng hấp thu nhiệt lượng của đám cháy. Nhiệt độ đám cháy giảm mạnh và đám cháy nhanh chóng được dập tắt.
  • Ngoài tính chất không phá hủy tầng ozone, FM-200 (HFC-227ea) còn được chứng nhận là một chất khí sạch, không gây ô nhiễm môi trường. Đặc biệt, FM-200 (HFC-227ea) không tác động đến sức khỏe của con người, nhất là đối với những người mắc các chứng bệnh về hô hấp.
  • FM-200 (HFC-227ea) ứng dụng chữa cháy ở những khu vực có người làm việc và đặc biệt FM-200 (HFC-227ea) không gây hư hỏng cho các thiết bị điện tử nhạy cảm do tính chất không dẫn điện.
  • Do có khả năng được nén với khối lượng lớn trong bình chứa dưới áp suất cao nên hệ thống FM-200 (HFC-227ea) giúp tiết kiệm không gian và cả chi phí đầu tư thiết bị, bình chứa cho hệ thống so với sử dụng Cacbon dioxide và Inertgas.



Ứng dụng của hệ thống chữa cháy FM-200 (HFC-227ea):


Hệ thống chữa cháy bằng khí FM-200 (HFC-227ea) thích hợp cho các khu vực:

  • Phòng điều khiển, phòng xử lý dữ liệu
  • Phòng biến áp, bảng điện
  • Phòng điện thoại
  • Thiết bị viễn thông
  • Kho chứa khí và chất lỏng dễ cháy
  • Kho sách quí, thư viện …


Khi thiết kế hệ thống chữa cháy bằng FM-200 (HFC-227ea) nên xét đến hai yếu tố chính:


  • Đánh giá mức độ nguy hiểm, xác định loại thiết bị cần bảo vệ, xem xét hệ thống thông gió dạng kín hay hở, vị trí đặt thiết bị …
  • Tính toán số lượng FM-200 (HFC-227ea) cần thiết, vị trí đặt vòi phun, kích thước đường ống dẫn khí và những yêu cầu về điện.


Đặc tính kỹ thuật:



  • Công thức hóa học                             :  1,1,1,2,3,3,3 Heptafluoroproane (CF3CHFCF3)
  • Khối lượng phân tử                            :  03 g/mol
  • Nhiệt độ sôi ở 1 atm                           :   -16 oC
  • Nhiệt độ đông                                     :  -131.1 oC
  • Khối lượng riêng                                 :  621 kg/m3
  • Nhiệt lượng hóa hơi tại điểm sôi         :  6 kJ/kg
  • Độ nhớt ở nhiệt độ 25 oC                   :  184 centistokes
  • Khả năng tác động đến tầng ozone    :  0
  • Thời gian tồn tại trong thiên nhiên       :  (31 – 42) năm


Hệ thống chữa cháy bằng khí FM-200 bao gồm các thành phần chính sau:



  • Bình chứa khí FM-200
  • Hệ thống van
  • Hệ thống ống dẫn khí, đầu phun
  • Bảng cảnh báo
  • Đồng hồ giám sát áp lực của bình chứa FM-200
  • Trung tâm điều khiển xả khí
  • Chuông, còi đèn báo động
  • Các đầu báo cháy (báo khói, báo nhiệt)
  • Các nút nhấn tác động

Hệ thống chữa cháy Stat-X

Nhãn hiệu: Fireaway
Xuất xứ: USA
Đạt tiêu chuẩn: UL Listed, ULC, ECB, ABS, MCA,…

 

Đặc điểm:


  • Thành phần hóa học của Stat-X như sau: KNO3, Plasticised NitroCellulose, Carbon và các phụ gia. Nó được sản xuất để thay thế cho các chất chữa cháy Halon, Halocarbon, bột hóa chất và các loại khí trơ.
  • Stat-X là một hóa chất rắn sạch, thân thiện với môi trường, an toàn trong việc dùng để chữa cháy.
  • Stat-X không phá hủy tầng ozone, không gây hiệu ứng nhà kính, không dẫn điện, sạch và dễ lắp đặt.
  • Bình đựng Stat-X không cần nén áp suất, khối lượng nhẹ, vận chuyển dễ dàng và an toàn, thích hợp để chữa các đám cháy lớp A, B và C.
  • Bình chữa cháy Stat-X gồm 3 loại: loại kích hoạt bằng điện, bằng nhiệt và loại quả ném.

Bình chữa cháy Stat-X loại kích hoạt bằng nhiệt

Bình Stat-X loại kích hoạt bằng điện


Bình Stat-X loại quả ném


Ứng dụng chữa cháy cho các khu vực:


  • Phòng điều khiển và xử lý dữ liệu
  • Phòng biến áp, bảng điện
  • Phòng điện thoại
  • Thiết bị viễn thông
  • Phòng máy tàu biển, tàu nhỏ
  • Kho chứa khí và chất lỏng dễ cháy


Các thành phần chính của hệ thống Stat-X:


Hệ thống chữa cháy bằng Stat-X không cần hệ thống đường ống dẫn khí, không cần vòi phun (nozzle), không sợ rò rỉ,…, gồm các thành phần chính sau:
  • Bình đựng hóa chất Stat-X
  • Trung tâm điều khiển
  • Chuông, còi / đèn báo động
  • Các đầu báo cháy
  • Bảng cảnh báo


Công ty TNHH TM DV Hồng Thuyên phấn đấu để trở thành công ty hàng đầu trong lĩnh vực cung cấp sản

Được tạo bởi Blogger.